Last updated on 31 July, 2025
KPI (Key Performance Indicator) là công cụ không thể thiếu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp logistics. Bằng cách đo lường các chỉ tiêu quan trọng như tỷ lệ giao hàng đúng hẹn, chi phí vận chuyển, và mức độ hài lòng của khách hàng, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình, nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm thiểu chi phí. Bài viết này sẽ giới thiệu bảng chỉ tiêu KPI mẫu cho doanh nghiệp logistics, giúp bạn hiểu rõ cách thiết lập và đánh giá các kết quả quan trọng trong ngành.
Table of Contents
ToggleÁp dụng KPI (Key Performance Indicators) để đánh giá kết quả trong doanh nghiệp logistics là một chiến lược quan trọng, giúp cải thiện hiệu quả hoạt động và duy trì lợi thế cạnh tranh trong một lĩnh vực đòi hỏi tốc độ, độ chính xác và tối ưu hóa liên tục. Dưới đây là các lý do chính:
Đo lường hiệu quả và hiệu suất hoạt động
Hỗ trợ cải tiến quy trình
Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Hỗ trợ ra quyết định chiến lược
Tăng cường khả năng cạnh tranh
Tóm lại, áp dụng KPI giúp doanh nghiệp logistics không chỉ kiểm soát hiệu suất mà còn cải thiện liên tục, mang lại giá trị cao hơn cho khách hàng và tối ưu hóa nguồn lực. Đây là công cụ không thể thiếu để phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Triển khai KPI đánh giá kết quả trong doanh nghiệp logistics gặp không ít thách thức do sự phức tạp của ngành và những đặc thù trong quản lý chuỗi cung ứng.
Để triển khai KPI đánh giá kết quả hiệu quả trong doanh nghiệp logistics, cần áp dụng các giải pháp mang tính chiến lược, linh hoạt và phù hợp với đặc thù ngành. Dưới đây là một số giải pháp thiết thực:
Với các giải pháp trên, doanh nghiệp logistics không chỉ có thể triển khai KPI một cách hiệu quả mà còn xây dựng được nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững và tăng cường khả năng cạnh tranh.
Thu thập thông tin để đánh giá kết quả KPI trong doanh nghiệp logistics là bước quan trọng để đảm bảo dữ liệu chính xác, minh bạch và phục vụ phân tích hiệu quả. Quá trình này cần được thực hiện khoa học và có hệ thống. Dưới đây là các phương pháp và lưu ý cụ thể:
Xác định nguồn dữ liệu chính
Doanh nghiệp cần xác định rõ các nguồn cung cấp thông tin, bao gồm:
Áp dụng công nghệ để tự động hóa thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thủ công bổ sung
Đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn dữ liệu
Thời gian và tần suất thu thập
Xây dựng đội ngũ chuyên trách
Quản lý dữ liệu tập trung
Kết luận
Thu thập thông tin để đánh giá KPI đòi hỏi sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại và quy trình quản lý hiệu quả. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược phù hợp với đặc thù hoạt động để đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác và hỗ trợ tốt cho việc cải thiện hiệu suất logistics.
Áp dụng phần mềm KPI trong doanh nghiệp logistics mang lại hiệu quả cao trong việc triển khai, theo dõi và đánh giá kết quả. Với tính năng tự động hóa và khả năng xử lý dữ liệu mạnh mẽ, phần mềm KPI giúp tối ưu hóa quản lý hiệu suất và nâng cao chất lượng hoạt động logistics. Dưới đây là cách doanh nghiệp có thể ứng dụng phần mềm KPI:
Lợi ích khi sử dụng phần mềm KPI trong logistics
Các bước triển khai phần mềm KPI trong doanh nghiệp logistics
Xác định nhu cầu và mục tiêu
Doanh nghiệp cần làm rõ mục tiêu khi sử dụng phần mềm KPI, chẳng hạn như cải thiện tỷ lệ giao hàng đúng hạn, giảm chi phí vận hành hoặc tối ưu hóa sử dụng kho bãi.
Lựa chọn phần mềm phù hợp
Chọn phần mềm KPI phù hợp với quy mô và nhu cầu doanh nghiệp. Một số phần mềm hỗ trợ tốt cho logistics gồm:
Xây dựng chỉ tiêu KPI trên phần mềm
Kết nối phần mềm với hệ thống quản lý hiện có
Đào tạo nhân sự
Theo dõi và đánh giá thường xuyên
Điều chỉnh và cải tiến KPI
Áp dụng phần mềm KPI như digiiTeamW giúp doanh nghiệp logistics quản lý hiệu suất toàn diện, tiết kiệm thời gian và nguồn lực, đồng thời hỗ trợ cải tiến liên tục. Đây là công cụ hữu ích để doanh nghiệp đạt được hiệu quả tối ưu trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Dưới đây là bảng mẫu chỉ tiêu KPI để đánh giá kết quả doanh nghiệp logistics, với các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ, và tối ưu hóa chi phí.
Tên chỉ tiêu | Chủ thể chỉ tiêu | Trọng số | Đơn vị tính | Số kế hoạch | Số thực hiện | % thực hiện | Công thức tính % thực hiện | Nguồn dữ liệu |
Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn | Bộ phận vận hành | 10% | % | 98% | 95% | 97% | (Số giao hàng đúng hẹn / Số giao hàng) * 100 | Hệ thống quản lý vận hành |
Tỷ lệ hàng hư hỏng trong vận chuyển | Bộ phận chất lượng | 5% | % | 2% | 3% | 67% | (Số hàng hư hỏng / Số hàng vận chuyển) * 100 | Báo cáo kiểm tra chất lượng |
Thời gian giao hàng trung bình | Bộ phận vận hành | 8% | Giờ | 24 giờ | 26 giờ | 92% | (Thời gian giao hàng thực tế / Thời gian giao hàng kế hoạch) * 100 | Hệ thống quản lý vận hành |
Chi phí vận chuyển trên mỗi đơn hàng | Bộ phận tài chính | 7% | VND | 150,000 | 160,000 | 93.75% | (Chi phí thực tế / Chi phí kế hoạch) * 100 | Hệ thống kế toán |
Tỷ lệ đơn hàng bị hủy | Bộ phận dịch vụ khách hàng | 4% | % | 1% | 1.5% | 67% | (Số đơn hàng bị hủy / Tổng số đơn hàng) * 100 | Hệ thống quản lý đơn hàng |
Tỷ lệ sự cố giao hàng | Bộ phận vận hành | 6% | % | 0.5% | 0.7% | 71.43% | (Số sự cố / Số giao hàng thực tế) * 100 | Báo cáo sự cố |
Mức độ hài lòng của khách hàng | Bộ phận chăm sóc khách hàng | 9% | Điểm (10) | 9.5 | 9.0 | 95% | (Điểm hài lòng thực tế / Điểm hài lòng kế hoạch) * 100 | Khảo sát khách hàng |
Tỷ lệ hoàn thành đơn hàng trong ngày | Bộ phận kho | 8% | % | 100% | 98% | 98% | (Số đơn hàng hoàn thành đúng hạn / Tổng số đơn hàng) * 100 | Hệ thống quản lý kho |
Tỷ lệ sử dụng kho tối ưu | Bộ phận kho | 5% | % | 85% | 80% | 94.12% | (Diện tích sử dụng kho / Diện tích kho có sẵn) * 100 | Hệ thống quản lý kho |
Số lượng đơn hàng tăng trưởng | Bộ phận bán hàng | 7% | Đơn hàng | 5000 | 5200 | 104% | (Số đơn hàng thực tế / Số đơn hàng kế hoạch) * 100 | Hệ thống quản lý bán hàng |
Tỷ lệ hoàn trả hàng | Bộ phận dịch vụ khách hàng | 3% | % | 2% | 3% | 66.67% | (Số hàng hoàn trả / Tổng số hàng giao) * 100 | Hệ thống quản lý đơn hàng |
Tỷ lệ tuyển dụng nhân viên thành công | Bộ phận nhân sự | 4% | % | 80% | 75% | 93.75% | (Số nhân viên tuyển dụng thành công / Số ứng viên) * 100 | Hệ thống quản lý nhân sự |
Tỷ lệ tiết kiệm chi phí logistics | Bộ phận tài chính | 6% | % | 10% | 12% | 120% | (Chi phí tiết kiệm được / Chi phí dự toán) * 100 | Báo cáo tài chính |
Tỷ lệ lỗi trong chứng từ vận chuyển | Bộ phận hành chính | 4% | % | 0.5% | 0.4% | 80% | (Số chứng từ sai sót / Tổng số chứng từ) * 100 | Hệ thống quản lý chứng từ |
Thời gian giải quyết khiếu nại | Bộ phận chăm sóc khách hàng | 5% | Ngày | 3 ngày | 2 ngày | 66.67% | (Thời gian giải quyết thực tế / Thời gian kế hoạch) * 100 | Hệ thống quản lý khiếu nại |
Tỷ lệ giao hàng liên tục | Bộ phận vận hành | 6% | % | 99% | 98.5% | 99.5% | (Số giao hàng liên tục / Tổng số giao hàng) * 100 | Hệ thống quản lý vận hành |
Độ chính xác của thông tin vận chuyển | Bộ phận IT | 4% | % | 99% | 98% | 99% | (Thông tin chính xác / Tổng thông tin vận chuyển) * 100 | Hệ thống quản lý vận hành |
Tỷ lệ sử dụng phương tiện tối ưu | Bộ phận vận hành | 3% | % | 85% | 88% | 103.53% | (Số phương tiện sử dụng tối ưu / Số phương tiện tổng thể) * 100 | Báo cáo vận hành |
Chi phí duy trì phương tiện | Bộ phận tài chính | 5% | VND | 50,000,000 | 45,000,000 | 90% | (Chi phí thực tế / Chi phí dự toán) * 100 | Báo cáo tài chính |
Sự hài lòng của đối tác vận chuyển | Bộ phận đối tác | 4% | Điểm (10) | 9.5 | 9.2 | 96.84% | (Điểm đối tác thực tế / Điểm đối tác kế hoạch) * 100 | Khảo sát đối tác |
Tỷ lệ đạt chuẩn an toàn lao động | Bộ phận an toàn | 4% | % | 100% | 97% | 97% | (Số ngày làm việc không tai nạn / Tổng số ngày làm việc) * 100 | Báo cáo an toàn lao động |
Tỷ lệ hoàn thành dự án logistics đúng tiến độ | Bộ phận dự án | 5% | % | 95% | 92% | 96.84% | (Số dự án hoàn thành đúng hạn / Tổng số dự án) * 100 | Hệ thống quản lý dự án |
Bảng trên bao gồm các chỉ tiêu KPI phổ biến dùng trong đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp logistics, từ vận hành, tài chính, cho đến chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
OCD là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực tư vấn xây dựng Hệ thống Chỉ số KPI (KPI – Key Performance Indicator), OCD tự hào là công ty tư vấn quản lý hàng đầu Việt Nam với bề dày kinh nghiệm trong tư vấn chiến lược và xây dựng hệ thống quản lý hiệu suất.
Dịch vụ tư vấn KPI
Uy tín của OCD được khẳng định qua hàng loạt dự án tư vấn Hệ thống KPI thành công cho các tên tuổi lớn như Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tập đoàn Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình, Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCo), Tổng Công ty Điện lực Miền Trung, Tập đoàn Thương mại Dược phẩm SOHACO, Tập đoàn Dược phẩm Abipha, Tập đoàn Vitto Hoàn Mỹ…
Không chỉ dừng lại ở tư vấn, OCD còn đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình triển khai Hệ thống KPI thông qua Phần mềm quản lý KPI hàng đầu Việt Nam – digiiTeamW, được phát triển bởi công ty thành viên OOC Solutions.
——————————-
Công ty Tư vấn Quản lý OCD (OCD Management Consulting Co) là một trong những công ty tư vấn quản lý hàng đầu Việt Nam với tính chuyên nghiệp, thực tiễn và chất lượng cao.
Nếu bạn quan tâm, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Thông tin chính thức về OCD được cập nhật tại website: https://ocd.vn
Fanpage chính thức của OCD vui lòng truy cập: https://facebook.com/OCDConsulting
Liên hệ nhanh Hotline/Zalo: 0886595688 hoặc gửi email đến: ocd@ocd.vn