Last updated on 6 May, 2020
Chia sẻ về cách tính thuế thu nhập cá nhân (PIT) dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về cách tính thuế hiện nay.
Table of Contents
ToggleThuế thu nhập cá nhân là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
Theo Điều 3 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung 2012), đối tượng phải nộp thuế TNCN khi có các khoản thu nhập sau:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền).
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (iii)
(3) Thu nhập chịu thuế= Tổng thu nhập (i) – Các khoản được miễn (ii)
i. Tổng thu nhập
Là toàn bộ thu nhập người lao động nhận được trong kỳ tính thuế bao gồm: lương, phụ cấp, các khoản bổ sung (bao gồm cả tiền thưởng lễ, têt)
ii. Các khoản thu nhập được miễn tính thuế thu nhập cá nhân
iii. Các khoản thu nhập được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
Chi tiết xem tại: https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/4-khoan-giam-tru-khi-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan-565-24154-article.html
+Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng tương ứng 108 triệu đồng/năm.
+Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. (Phải đăng ký và được cấp MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)
+Khoản bảo hiểm bắt buộc này là phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm bắt buộc khấu trừ vào lương của người lao động: Chi tiết mức khấu trừ năm 2019 như sau: BHXH (8 %). BHYT (1,5 %). BHTN (1 %)
+ Cần thu nhập tài liệu để chứng minh đóng góp chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở được thành lập hợp pháp. Tổng các khoản giảm trừ thuế TNCN gồm tổng các khoản giảm trừ bản thân, giảm trừ người phụ thuộc, giảm trừ bảo hiểm, giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học, …
iv Các khoản được miễn thuế từ tiền lương, tiền công
Theo điểm i khoản 1 của Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế là khoản thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công mà thời gian làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của các Bộ luật Lao động, cụ thể như sau:
– Phần tiền lương, phần tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm và làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, việc thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương nhận được, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ: Ông Linh có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 50.000 đồng/giờ.
– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 70.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
70.000 đồng/giờ – 50.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào các ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 100.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
100.000 đồng/giờ – 50.000 đồng/giờ = 60.000 đồng/giờ
– Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, việc làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho những người lao động. Bảng kê này sẽ được lưu tại đơn vị trả thu nhập và được xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
Ngoài các khoản sẽ được miễn thuế từ tiền lương và từ tiền công trên, người lao động nếu có được các khoản thu nhập sau thì sẽ không bị tính thuế như là: Tiền ăn trưa, tiền điện thoại, ăn giữa ca…
Căn cứ vào công thức tính thuếthu nhập cá nhân trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện tuần tự theo các bước sau đây:
Bước 1. Tính tổng thu nhập chịu thuế
Bước 2. Tính các khoản được miễn
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1).
Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp (bước 6) đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công thì người nộp thuế áp dụng các phương pháp tính thuế sau.
Hiện nay có 03 cách tính thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công dành cho 03 đối tượng khác nhau, cụ thể:
Dưới đây hướng dẫn chi tiết cách tính thuế theo theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:
* Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
* Phương pháp tính thuế rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
OCD tham khảo và tổng hợp
You must be logged in to post a comment.