Chuẩn hóa dữ liệu vật tư – nền tảng cho triển khai ERP

Chuẩn hóa dữ liệu sản xuất
Chuẩn hóa dữ liệu sản xuất cho chuyển đổi số
15 October, 2025
Chuẩn hóa dữ liệu bán hàng cho chuyển đổi số
Chuẩn hóa dữ liệu bán hàng cho chuyển đổi số
15 October, 2025
Show all
Chuẩn bị dữ liệu vật tư cho chuyển đổi số

Chuẩn bị dữ liệu vật tư cho chuyển đổi số

Rate this post

Last updated on 15 October, 2025

Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, Chuyển đổi số nhà máy không còn là lựa chọn mà là xu hướng tất yếu để các doanh nghiệp sản xuất nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, bất kỳ dự án chuyển đổi số nào cũng cần một “xương sống” vững chắc, đó chính là dữ liệu. Đặc biệt, việc chuẩn hóa dữ liệu vật tư là bước đi tiên quyết, tạo nền móng vững chắc cho quá trình số hóa toàn diện.

Chuẩn hóa dữ liệu vật tư là gì?

Chuẩn hóa dữ liệu vật tư (Material Data Standardization) là quá trình thiết lập các quy tắc, tiêu chuẩn chung để đồng nhất, làm sạch và cấu trúc lại toàn bộ thông tin liên quan đến vật tư, phụ tùng, nguyên vật liệu trong nhà máy.

Mục tiêu là đảm bảo mỗi vật tư chỉ có một mã định danh duy nhất (Unique ID), mô tả nhất quán và đầy đủ các thông số kỹ thuật (ví dụ: tên gọi, đơn vị tính, nhà sản xuất, model, kích thước, vật liệu, v.v.).

Tại sao Chuẩn hóa dữ liệu vật tư lại là bước đầu tiên của Chuyển đổi số?

Chuyển đổi số trong nhà máy ứng dụng các công nghệ như IoT, Big Data, AI, hệ thống ERP/MES/WMS. Tất cả các hệ thống này đều hoạt động dựa trên dữ liệu. Nếu dữ liệu vật tư bị “ô nhiễm” (không nhất quán, trùng lặp, thiếu chính xác), các hệ thống số sẽ không thể phát huy hiệu quả:

Nâng cao chất lượng dữ liệu (Data Quality)

  • Loại bỏ trùng lặp: Dữ liệu vật tư “bẩn” thường dẫn đến việc một vật tư có nhiều mã khác nhau, gây lãng phí do mua sắm dư thừa (Mua cái đã có). Chuẩn hóa giúp loại bỏ sự chồng chéo này.
  • Tính nhất quán: Đảm bảo dữ liệu từ phòng mua hàng, kho, bảo trì và sản xuất đều dùng chung một định dạng, một quy tắc mô tả.
  • Chính xác tuyệt đối: Cung cấp thông tin kỹ thuật đầy đủ, giúp việc tìm kiếm vật tư thay thế chính xác, nhanh chóng, đặc biệt quan trọng cho công tác bảo trì.

Tối ưu hóa vận hành và chi phí

  • Quản lý tồn kho hiệu quả: Với dữ liệu chuẩn, hệ thống WMS (Hệ thống Quản lý Kho) hoặc ERP có thể tính toán chính xác tồn kho tối thiểu/tối đa (Min/Max Stock), điểm tái đặt hàng (Reorder Point), từ đó giảm chi phí lưu kho và tránh thiếu hụt vật tư gây gián đoạn sản xuất.
  • Tăng tốc độ tìm kiếm vật tư: Nhân viên bảo trì có thể tìm thấy vật tư chính xác trong vài giây thay vì mất hàng giờ tìm kiếm trong kho hoặc kiểm tra chéo nhiều tài liệu. Điều này giúp giảm đáng kể thời gian dừng máy (Downtime).
  • Mua sắm thông minh hơn: Chuẩn hóa danh mục vật tư cho phép phân tích lịch sử mua hàng, thương lượng giá tốt hơn với nhà cung cấp, và kiểm soát chặt chẽ quy trình mua sắm.
See also  Chuẩn hóa dữ liệu sản xuất cho chuyển đổi số

Tạo nền tảng cho hệ thống số

  • Triển khai ERP/EAM thành công: Các phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP) và Quản lý tài sản (EAM) cần dữ liệu đầu vào chất lượng cao để hoạt động. Chuẩn hóa dữ liệu vật tư là điều kiện tiên quyết cho việc tích hợp và vận hành các hệ thống này.
  • Phân tích dữ liệu lớn (Big Data) và AI: Chỉ khi dữ liệu được chuẩn hóa và đồng bộ, nhà máy mới có thể áp dụng các thuật toán AI để dự đoán nhu cầu vật tư, dự báo hỏng hóc thiết bị (Bảo trì dự đoán – Predictive Maintenance) hoặc tối ưu hóa chuỗi cung ứng.

Quy trình 5 bước chuẩn hóa dữ liệu vật tư hiệu quả

Để quá trình chuẩn hóa diễn ra thành công và phục vụ tốt cho chuyển đổi số, nhà máy cần thực hiện theo một quy trình bài bản:

Bước 1: Đánh giá và Thu thập dữ liệu hiện tại (Data Audit)

  • Thu thập toàn bộ danh mục vật tư từ các nguồn (file Excel, hệ thống cũ, sổ sách, phần mềm kế toán).
  • Phân tích mức độ “ô nhiễm”: Tỷ lệ trùng lặp, thiếu thông tin, sai sót định dạng.
  • Phân loại vật tư theo nhóm (Ví dụ: Cơ khí, Điện, C&I, Dầu mỡ, v.v.).

Bước 2: Xây dựng quy tắc chuẩn hóa (Standardization Rules)

  • Thiết lập quy tắc đặt tên: Xây dựng cấu trúc tên gọi thống nhất (Ví dụ: NHÓM VẬT TƯ – TÊN GỌI CHUNG – THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUAN TRỌNG).
  • Xây dựng bộ từ điển thuộc tính (Attribute Dictionary): Định nghĩa rõ ràng các thuộc tính bắt buộc cho từng nhóm vật tư (Ví dụ: Vòng bi phải có: Đường kính trong, Đường kính ngoài, Chiều dày).
  • Thiết lập quy tắc mã hóa: Xây dựng hệ thống mã vật tư logic (ví dụ: áp dụng mã số mã vạch GS1 hoặc mã nội bộ có cấu trúc).

Bước 3: Làm sạch và Chuyển đổi dữ liệu (Data Cleansing & Transformation)

  • Sử dụng các công cụ chuyên biệt hoặc ứng dụng AI/Machine Learning để tự động phát hiện và loại bỏ các vật tư trùng lặp.
  • Áp dụng các quy tắc đã thiết lập để định dạng lại và bổ sung các thông số kỹ thuật còn thiếu.
  • Thực hiện việc gán Mã vật tư duy nhất (Unique Material ID) cho từng mặt hàng.

Bước 4: Kiểm tra, Xác nhận và Phê duyệt (Validation)

  • Phối hợp với các bộ phận liên quan (Kho, Kỹ thuật, Mua hàng) để kiểm tra, xác nhận tính chính xác của dữ liệu sau chuẩn hóa.
  • Dữ liệu chuẩn hóa cần được phê duyệt chính thức trước khi đưa vào hệ thống.
See also  Dữ liệu và vai trò của dữ liệu trong quản lý sản xuất

Bước 5: Tích hợp và Duy trì hệ thống (Integration & Governance)

  • Tích hợp dữ liệu vật tư đã chuẩn hóa vào hệ thống quản lý tập trung (ERP, EAM, WMS).
  • Xây dựng quy trình quản trị dữ liệu (Data Governance) để đảm bảo mọi vật tư mới nhập vào hệ thống đều phải tuân thủ các quy tắc chuẩn hóa.
  • Đào tạo nhân sự để họ hiểu và tuân thủ các quy tắc mới.

Bảng dữ liệu vật tư mẫu

 

MÃ VẬT TƯTÊN VẬT TƯ CHUẨNĐƠN VỊ TÍNHTHÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNHVỊ TRÍ LƯU KHONHÀ SẢN XUẤTĐỊNH MỨC TỒN KHO TỐI THIỂU
AAptomat
A-MCB-2P63AAptomat 2p 63a, iec 60898Cái2P, 63A, C, 6kAA-01-01-BSchneider5
A-MCCB-3P250Aptomat khối 3p 250a, nsx250nCái3P, 250A, NSX250NA-01-02-CSchneider3
A-RCBO-1P32AAptomat chống rò 1p+n 32a, 30maCái1P+N, 32A, 30mAA-01-01-ASiemens4
A-ACB-4P1600Aptomat không khí 4p 1600a, h2Cái4P, 1600A, H2, 65kAA-02-01-AABB1
A-MCB-1P16AAptomat 1p 16a, iec 60898Cái1P, 16A, C, 4.5kAA-01-01-BLS10
BBiến tần
B-INV-0.75KWBiến tần 0.75kw, 220v, 1 phaCái0.75kW, 220V, 1 PhaseB-03-01-DDanfoss2
B-INV-5.5KWBiến tần 5.5kw, 380v, 3 phaCái5.5kW, 380V, 3 PhaseB-03-02-ESiemens1
B-INV-2.2KWBiến tần 2.2kw, 380v, 3 phaCái2.2kW, 380V, 3 PhaseB-03-01-DYaskawa3
CCảm biến
C-PROX-M12-NOCảm biến tiệm cận m12, no, npnCáiTiệm cận, M12, NO, NPNC-04-01-AOmron8
C-PHOTO-E3Z-R61Cảm biến quang phản xạ, 1mCáiQuang, Phản xạ, 1mC-04-01-BOmron6
C-TEMP-PT100Cảm biến nhiệt pt100, 3 dâyCáiPT100, -50 đến 200°C, 3 dâyC-04-02-CEndress+Hauser5
C-PRES-0-10BARCảm biến áp suất 0-10 bar, 4-20maCáiÁp suất, 0-10 Bar, 4-20mAC-04-02-DWika4
DDây cáp điện
D-CV-3X4.0Dây cáp điện cv 3×4.0mm2Mét3 lõi, 4.0mm2, CVD-05-01-ACadivi200
D-CXV-4X16.0Dây cáp điện cxv 4×16.0mm2Mét4 lõi, 16.0mm2, CXVD-05-02-BThịnh Phát150
D-SHIELD-2X1.5Dây cáp tín hiệu chống nhiễu 2×1.5mm2Mét2 lõi xoắn, 1.5mm2, Chống nhiễuD-05-01-ABelden100
EĐộng cơ & hộp số
E-MOTOR-3PH-1.5Động cơ điện 3 pha 1.5kw, 4 cựcCái1.5kW, 4 Poles, B3, IE3E-06-01-CSiemens2
E-GEAR-NMRV40Hộp số giảm tốc nmrv040, 1/30CáiNMRV040, Tỷ số truyền 1:30E-06-02-DBonfiglioli3
E-MOTOR-3PH-7.5Động cơ điện 3 pha 7.5kw, 6 cựcCái7.5kW, 6 Poles, B5, IE3E-06-01-CABB1
FPhụ tùng máy
F-BEARING-6205Vòng bi cầu 6205 2rs c3Cái6205, 2RS, C3F-07-01-ASKF20
F-SEAL-50X72X10Phớt chắn dầu 50x72x10 nbrCái50x72x10mm, NBRF-07-01-BKoyo15
F-COUPLING-K90Khớp nối mềm k90, puBộDạng sao, Kích thước K90F-07-02-CLovejoy5
F-V-BELT-A100Dây đai thang a100, dài 2540mmSợiTiết diện A, Chiều dài 2540mmF-07-01-AGates10
F-ROLLER-D50L200Con lăn băng tải d50 l200CáiD50mm, L200mm, ThépF-07-02-CInterroll8
GHóa chất & vật liệu tiêu hao
G-OIL-HYD-46Dầu thủy lực iso vg 46LítISO VG 46G-08-01-AShell50
G-GREASE-LITH2Mỡ bôi trơn lithium ep 2KgLithium, EP 2G-08-01-BTotal25
G-CLEAN-SOLVENTDung môi tẩy rửa công nghiệp, 5 lítCanDung môi, 5 LítG-08-02-C3M10
G-GLOVE-NIT-LGăng tay bảo hộ nitrile, size lĐôiNitrile, Size LG-08-02-DAnsell100
HThiết bị khí nén
H-CYL-D40S50Xi lanh khí nén d40, hành trình 50CáiD40mm, Hành trình 50mm, Tác động képH-09-01-ASMC5
H-VALVE-5/2-1/4Van điện từ 5/2, ren 1/4 inchCái5/2, Cuộn 24VDC, Ren 1/4″H-09-01-BFesto7
H-FILTER-FRL-1/2Bộ lọc điều áp dầu 1/2 inchBộLọc, Điều áp, Dầu, Ren 1/2″H-09-02-CParker3
IThiết bị hàn & cắt
I-WELD-E6013-3.2Que hàn e6013, 3.2mmKgE6013, 3.2mmI-10-01-AKiswel50
I-CUT-DISC-100X1.0Đá cắt sắt 100×1.0mmCái100mm, Dày 1.0mm, SắtI-10-01-BBosch200
I-TIG-TORCH-WP26Mỏ hàn tig wp-26BộWP-26, Làm mát bằng khíI-10-02-CLincoln2
JThiết bị PCCC
J-EXTIN-CO2-5KGBình chữa cháy co2 5kgBìnhCO2, 5kgJ-11-01-ADragon5
J-HOSE-D50-20MCuộn vòi chữa cháy d50, 20mCuộnD50, Dài 20mJ-11-01-BViking3
KDụng cụ cầm tay
K-SPANNER-17Cờ lê vòng miệng 17mmCáiVòng miệng, 17mmK-12-01-AKTC10
K-MULTIMETERĐồng hồ vạn năng sốCáiĐo V, A, Ohm, Tần sốK-12-02-BFluke4
K-GRINDER-100MMMáy mài góc 100mm, 720wCái100mm, 720WK-12-01-AMakita3
LỐng và phụ kiện ống
L-PIPE-UPVC-D60Ống nhựa upvc d60mm, pn10MétuPVC, D60mm, PN10L-13-01-ATiền Phong100
L-FLANGE-PN16-D50Mặt bích thép pn16, dn50CáiThép, PN16, DN50L-13-01-BKitz15
L-VALVE-BALL-1/2Van bi tay gạt inox 304, 1/2 inchCáiBi, Inox 304, Ren 1/2″L-13-02-CSanwa20
MVật tư điện khác
M-CONTACTOR-32ACông tắc tơ 3 cực, 32a, cuộn 220vCái3P, 32A, Cuộn 220VACM-14-01-AFuji10
M-THERM-RELAY-12ARơ le nhiệt 8-12aCáiDải 8-12A, Gắn contactor 32AM-14-01-AFuji10
M-PUSH-RED-NONút nhấn khẩn cấp màu đỏ, noCáiNút nhấn, Đỏ, NOM-14-02-BIDEC8
M-LIMIT-SWITCHCông tắc hành trình cơ khí, 2cCáiCơ khí, 2 tiếp điểmM-14-02-BTelemecanique6
NVật tư xây dựng & kết cấu
N-SCREW-M8X25-SSBu lông inox m8x25mm, 304ConM8x25mm, Inox 304N-15-01-AViệt Nam500
N-STEEL-ANGLE-50×50Thép góc l50x50x5mm, dài 6mCâyL50x50x5mm, Dài 6mN-15-02-BHòa Phát50
N-CEMENT-PC40Xi măng pc40, bao 50kgBaoPC40, 50kgN-15-01-AHà Tiên20
OVật tư máy tính & mạng
O-ETHER-CAT6-10MDây cáp mạng cat6, 10m, bấm sẵnSợiCAT6, 10mO-16-01-AAMP10
O-ROUTER-WIFI-ACBộ định tuyến wifi ac1200CáiAC1200, Dual BandO-16-02-BTP-Link2
O-PRINTER-LASERMáy in laser đen trắng, đơn năngCáiĐơn năng, Tốc độ 20ppmO-16-01-ACanon1
PVật tư bảo hộ lao động
P-HELMET-WHITEMũ bảo hộ lao động màu trắngCáiABS, Màu trắngP-17-01-A3M20
P-SHOES-SBGiày bảo hộ mũi thép, size 42ĐôiSB, Mũi thép, Size 42P-17-02-BJogger15
P-GLASSES-CLEARKính bảo hộ chống bụi, trong suốtCáiPolycarbonate, Chống tia UVP-17-01-AHoneywell30
QVật tư làm kín
Q-GASKET-PTFE-D100Gioăng ptfe d100, dày 3mmTấmPTFE, D100mm, Dày 3mmQ-18-01-ATeadit10
Q-PACKING-ASB-10×10Dây tết chèn amiang 10x10mmMétAmiang, 10x10mmQ-18-01-BKlinger50
RĐồng hồ đo lường
R-GAUGE-PRES-D100Đồng hồ áp suất d100, 0-10 barCáiD100mm, 0-10 Bar, Chân đứngR-19-01-AAshcroft5
R-GAUGE-TEMP-BIMETNhiệt kế lưỡng kim 0-150cCáiLưỡng kim, 0-150°CR-19-01-BTesto3
SLinh kiện điện tử
S-RESISTOR-1K-1/4WĐiện trở 1k ohm, 1/4wCon1K Ohm, 1/4W, 5%S-20-01-AYageo1000
S-CAP-100UF-50VTụ điện hóa 100uf 50vCon100uF, 50VS-20-01-ANichicon500
TMáy bơm
T-PUMP-CENTRI-1.5KWMáy bơm ly tâm 1.5kw, q=10m3/hCáiLy tâm, 1.5kW, Q=10m3/hT-21-01-AEbara2
See also  Chuẩn hóa dữ liệu bán hàng cho chuyển đổi số

Kết luận

Chuẩn hóa dữ liệu vật tư là công tác dọn dẹp nhà cửa trước khi xây dựng biệt thự thông minh. Nó không chỉ là một dự án công nghệ, mà là một dự án quản trị, đòi hỏi sự cam kết từ ban lãnh đạo và sự tham gia của tất cả các phòng ban. Bằng cách xây dựng một bộ dữ liệu vật tư sạch, chính xác và nhất quán, nhà máy sẽ tạo ra được nền tảng vững chắc, sẵn sàng kết nối, khai thác tối đa sức mạnh của công nghệ số, tiến tới mô hình Nhà máy Thông minh (Smart Factory) và nâng cao hiệu quả hoạt động bền vững.

 

Tham khảo:

10 lý do doanh nghiệp nên sử dụng Google Analytics

Link download PowerBI cho Windows

Chuẩn hóa dữ liệu sản xuất cho chuyển đổi số