Hệ thống quản lý trường đại học – Sự cần thiết và chức năng chính

Quản lý định danh cá nhân trong trường DH
Hệ thống quản lý định danh cá nhân trong trường đại học
18 March, 2025
Hệ thống an ninh an toàn trường đại học
Hệ thống quản lý an ninh an toàn trường đại học
18 March, 2025
Show all
Hệ thống quản lý trường đại học

Hệ thống quản lý trường đại học

Rate this post

Last updated on 18 March, 2025

Hệ thống quản lý trường đại học là giải pháp toàn diện, tích hợp các công cụ và chức năng cần thiết để tối ưu hóa hoạt động, nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng giáo dục.

Giới thiệu

Hệ thống quản lý trường đại học (University Management System – UMS) là một phần mềm toàn diện được thiết kế để tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình quản lý hành chính, học vụ và tài chính trong môi trường giáo dục đại học.

  • UMS là một nền tảng tích hợp, kết nối các bộ phận khác nhau của trường đại học, từ phòng đào tạo, phòng công tác sinh viên, phòng tài chính đến thư viện và các khoa, bộ môn.
  • Hệ thống này giúp số hóa các hoạt động, giảm thiểu giấy tờ, tăng cường hiệu quả làm việc và cải thiện chất lượng dịch vụ giáo dục.

Sự cần thiết

  • Quản lý khối lượng công việc lớn: Các trường đại học phải xử lý một lượng lớn dữ liệu và thông tin liên quan đến sinh viên, giảng viên, chương trình đào tạo, học phí, v.v. UMS giúp quản lý và xử lý thông tin này một cách hiệu quả.
  • Nâng cao hiệu quả hoạt động: Tự động hóa các quy trình thủ công giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực, giảm thiểu sai sót và tăng cường hiệu quả hoạt động của trường.
  • Cải thiện chất lượng dịch vụ: UMS cung cấp các công cụ hỗ trợ sinh viên và giảng viên truy cập thông tin, đăng ký môn học, nộp bài tập, tra cứu điểm số, v.v. một cách nhanh chóng và thuận tiện.
  • Hỗ trợ ra quyết định: Hệ thống cung cấp các báo cáo và thống kê chi tiết, giúp ban lãnh đạo trường đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu chính xác.
  • Tăng cường tính minh bạch: UMS giúp minh bạch hóa các quy trình quản lý, đảm bảo tính công bằng và trách nhiệm giải trình.
  • Theo xu hướng chuyển đổi số: Việc áp dụng hệ thống quản lý trường đại học là một bước quan trọng để các trường đại học bắt kịp xu hướng chuyển đổi số, nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại.

Chức năng chính của Phần mềm Quản lý trường đại học

Quản lý thông tin sinh viên

  • Hồ sơ sinh viên:
    • Lưu trữ thông tin cá nhân chi tiết: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, thông tin liên lạc, ảnh chân dung.
    • Quản lý thông tin gia đình: Thông tin về cha mẹ, người giám hộ.
    • Theo dõi lịch sử học tập: Thông tin về các khóa học đã tham gia, kết quả học tập, bằng cấp, chứng chỉ.
    • Lưu trữ các văn bản, giấy tờ liên quan: Hồ sơ nhập học, giấy chứng nhận, đơn từ.
  • Điểm số:
    • Nhập và quản lý điểm số của sinh viên cho từng môn học, kỳ thi.
    • Tính toán điểm trung bình, điểm tích lũy.
    • Cho phép sinh viên xem điểm số trực tuyến.
    • Tạo báo cáo thống kê về kết quả học tập.
  • Học bạ:
    • Tạo và quản lý học bạ điện tử cho từng sinh viên.
    • Cập nhật học bạ tự động khi có điểm số mới.
    • Cho phép sinh viên và giảng viên xem học bạ trực tuyến.
    • In ấn học bạ khi cần thiết.
  • Lịch học:
    • Hiển thị lịch học chi tiết cho từng sinh viên, bao gồm thời gian, địa điểm, tên môn học, tên giảng viên.
    • Cho phép sinh viên đăng ký môn học trực tuyến.
    • Gửi thông báo về thay đổi lịch học cho sinh viên.
    • Tích hợp với các ứng dụng lịch cá nhân.
  • Các chức năng hỗ trợ khác:
    • Quản lý thông tin về các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ.
    • Theo dõi tình trạng nộp học phí, các khoản phí khác.
    • Cung cấp công cụ tìm kiếm, lọc thông tin sinh viên.
    • Hỗ trợ xuất các loại báo cáo, thống kê liên quan.
    • Tích hợp hệ thống gửi thông báo tới sinh viên qua email, sms,…

Quản lý chương trình đào tạo

  • Thiết kế chương trình đào tạo:
    • Cho phép xây dựng và quản lý các chương trình đào tạo một cách linh hoạt, bao gồm các thông tin về mục tiêu, chuẩn đầu ra, cấu trúc chương trình, danh sách các môn học, tín chỉ, v.v.
    • Hỗ trợ thiết kế các chương trình đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau: chính quy, vừa học vừa làm, đào tạo từ xa, v.v.
    • Cập nhật và chỉnh sửa chương trình đào tạo một cách dễ dàng khi có thay đổi.
    • Quản lý các phiên bản của chương trình đào tạo để theo dõi lịch sử thay đổi.
  • Lập kế hoạch giảng dạy:
    • Tạo lập và quản lý kế hoạch giảng dạy cho từng học kỳ, năm học.
    • Phân công giảng viên giảng dạy các môn học.
    • Lên lịch trình giảng dạy chi tiết, bao gồm thời gian, địa điểm, phòng học.
    • Quản lý lịch trình của giảng viên và sinh viên.
    • Hỗ trợ việc đăng ký môn học trực tuyến cho sinh viên.
  • Quản lý lớp học:
    • Tạo lập và quản lý danh sách lớp học.
    • Ghi nhận và quản lý thông tin điểm danh của sinh viên.
    • Quản lý các hoạt động học tập của sinh viên trong lớp.
    • Cung cấp các công cụ hỗ trợ giảng viên trong việc quản lý lớp học.
    • Quản lý các tài liệu học tập, bài tập, và các thông tin liên quan đến lớp học.
  • Quản lý môn học:
    • Quản lý chi tiết thông tin của từng môn học: tên môn, mã môn, số tín chỉ, mô tả môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, v.v.
    • Cập nhật và chỉnh sửa thông tin môn học một cách dễ dàng.
    • Quản lý danh sách sinh viên đăng ký môn học.
    • Quản lý kết quả học tập của sinh viên trong từng môn học.
  • Quản lý chuẩn đầu ra:
    • Xác định và quản lý các chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
    • Đánh giá mức độ đạt được chuẩn đầu ra của sinh viên.
    • Theo dõi và cải tiến chất lượng chương trình đào tạo dựa trên kết quả đánh giá chuẩn đầu ra.
  • Quản lý các hoạt động thực hành, thực tập:
    • Quản lý thông tin về các địa điểm thực hành, thực tập.
    • Phân công sinh viên đến các địa điểm thực hành, thực tập.
    • Theo dõi và đánh giá kết quả thực hành, thực tập của sinh viên.
  • Báo cáo và thống kê:
    • Cung cấp các báo cáo và thống kê về chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, kết quả học tập, v.v.
    • Hỗ trợ ban lãnh đạo trường đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu chính xác.
See also  Doanh nghiệp và người tiêu dùng trong chiến lược chuyển đổi số

Quản lý giảng viên

  • Quản lý hồ sơ giảng viên:
    • Lưu trữ thông tin chi tiết về giảng viên: họ tên, ngày sinh, giới tính, thông tin liên hệ, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, chuyên ngành, v.v.
    • Quản lý các thông tin về hợp đồng lao động, quá trình công tác, các quyết định bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
    • Cho phép giảng viên cập nhật thông tin cá nhân của mình.
    • Quản lý các tài liệu liên quan đến giảng viên: bằng cấp, chứng chỉ, các công trình nghiên cứu, v.v.
  • Quản lý lịch giảng dạy:
    • Lập kế hoạch và quản lý lịch giảng dạy của giảng viên theo từng học kỳ, năm học.
    • Phân công giảng viên giảng dạy các môn học phù hợp với chuyên môn.
    • Quản lý thông tin về lịch trình giảng dạy, phòng học, lớp học.
    • Cho phép giảng viên xem và cập nhật lịch giảng dạy của mình.
    • Thông báo cho giảng viên về những thay đổi trong lịch giảng dạy.
  • Đánh giá giảng viên:
    • Thiết lập các tiêu chí đánh giá giảng viên dựa trên các tiêu chuẩn của trường.
    • Thu thập thông tin đánh giá từ sinh viên, đồng nghiệp và ban lãnh đạo.
    • Tổng hợp và phân tích kết quả đánh giá.
    • Cung cấp báo cáo đánh giá chi tiết về từng giảng viên.
    • Sử dụng kết quả đánh giá để cải thiện chất lượng giảng dạy và phát triển đội ngũ giảng viên.
  • Quản lý nghiên cứu khoa học:
    • Quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên.
    • Theo dõi tiến độ thực hiện các đề tài nghiên cứu.
    • Quản lý các công bố khoa học của giảng viên.
    • Hỗ trợ giảng viên trong việc tìm kiếm thông tin và tài liệu nghiên cứu.
  • Quản lý hoạt động khác:
    • Quản lý các hoạt động khác của giảng viên: hướng dẫn sinh viên thực tập, tham gia hội thảo, hội nghị, v.v.
    • Quản lý các hoạt động đoàn thể của giảng viên.
    • Quản lý thông tin về lương và các khoản phụ cấp của giảng viên.

Quản lý học phí và tài chính

  • Quản lý học phí:
    • Thiết lập và quản lý các biểu phí học phí cho từng chương trình đào tạo, ngành học, khóa học.
    • Tự động tính toán học phí cho từng sinh viên dựa trên số tín chỉ đăng ký, các khoản phí bổ sung (ví dụ: phí thực hành, phí tài liệu).
    • Gửi thông báo học phí đến sinh viên qua email, tin nhắn, hoặc cổng thông tin sinh viên.
    • Quản lý các hình thức thanh toán học phí: tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán trực tuyến.
    • Theo dõi và quản lý tình trạng thanh toán học phí của từng sinh viên.
    • Gửi nhắc nhở thanh toán học phí cho sinh viên còn nợ.
    • In ấn biên lai thu học phí.
  • Quản lý các khoản thu chi:
    • Quản lý các khoản thu khác ngoài học phí: lệ phí tuyển sinh, phí ký túc xá, phí dịch vụ, v.v.
    • Quản lý các khoản chi của trường: lương giảng viên, nhân viên, chi phí cơ sở vật chất, chi phí hoạt động, v.v.
    • Ghi nhận và quản lý các giao dịch tài chính phát sinh.
    • Quản lý các khoản tạm ứng, hoàn ứng.
    • Quản lý các khoản đầu tư, tài sản của trường.
  • Báo cáo tài chính:
    • Tạo lập các báo cáo tài chính định kỳ: báo cáo thu chi, báo cáo ngân sách, báo cáo tài sản, v.v.
    • Cung cấp các báo cáo tài chính chi tiết theo từng khoản mục, từng phòng ban.
    • Phân tích tình hình tài chính của trường, đưa ra các đánh giá và đề xuất.
    • Xuất các báo cáo tài chính theo nhiều định dạng khác nhau: PDF, Excel, v.v.
    • Cung cấp các thông tin thống kê về tình hình học phí, các khoản thu chi, giúp cho ban lãnh đạo nhà trường có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của trường.
    • Hỗ trợ công tác kiểm toán tài chính.
  • Quản lý các khoản hỗ trợ tài chính:
    • Quản lý các học bổng, trợ cấp cho sinh viên.
    • Theo dõi tình hình cấp phát học bổng, trợ cấp.
    • Báo cáo thống kê về tình hình hỗ trợ tài chính cho sinh viên.

Quản lý thư viện

  • Quản lý danh mục sách và tài liệu:
    • Cho phép tạo lập và quản lý danh mục sách, tài liệu, tạp chí, báo, và các tài nguyên thư viện khác.
    • Ghi nhận thông tin chi tiết về từng tài liệu: tên, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, ISBN, vị trí lưu trữ, v.v.
    • Phân loại tài liệu theo chủ đề, lĩnh vực, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm.
    • Cập nhật và chỉnh sửa thông tin tài liệu khi có thay đổi.
    • Quản lý các tài liệu điện tử (ebook, e-journal) và liên kết đến các nguồn tài liệu trực tuyến.
  • Quản lý quá trình mượn trả:
    • Ghi nhận thông tin mượn trả tài liệu của người dùng.
    • Quản lý thời hạn mượn trả, gia hạn mượn trả.
    • Gửi thông báo nhắc nhở người dùng trả sách đúng hạn.
    • Quản lý các trường hợp mượn quá hạn, mất sách, hư hỏng sách.
    • Tự động tính phí phạt cho các trường hợp mượn quá hạn.
  • Quản lý người dùng thư viện:
    • Tạo lập và quản lý thông tin người dùng thư viện: sinh viên, giảng viên, nhân viên.
    • Phân quyền truy cập cho người dùng theo vai trò.
    • Ghi nhận lịch sử mượn trả của từng người dùng.
  • Tìm kiếm và tra cứu tài liệu:
    • Cung cấp công cụ tìm kiếm mạnh mẽ, cho phép người dùng tìm kiếm tài liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau: từ khóa, tác giả, chủ đề, v.v.
    • Hiển thị kết quả tìm kiếm chi tiết, bao gồm thông tin tài liệu, vị trí lưu trữ, tình trạng mượn trả.
    • Cho phép người dùng đặt chỗ tài liệu trực tuyến.
  • Quản lý kho tài liệu:
    • Quản lý vị trí lưu trữ của từng tài liệu trong thư viện.
    • Theo dõi tình trạng tài liệu (đang mượn, sẵn có, mất, hư hỏng).
    • Thực hiện kiểm kê tài liệu định kỳ.
  • Báo cáo và thống kê:
    • Cung cấp các báo cáo và thống kê về hoạt động thư viện: số lượng sách, số lượng người dùng, số lượt mượn trả, v.v.
    • Hỗ trợ ban lãnh đạo thư viện đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu chính xác.
  • Tích hợp các dịch vụ thư viện số:
    • Tích hợp các hệ thống thư viện số khác để tăng cường khả năng tiếp cận tài liệu.
    • Cung cấp các dịch vụ như truy cập cơ sở dữ liệu trực tuyến, mượn trả liên thư viện.
See also  Ví dụ chuyển đối số doanh nghiệp thành công - Số 2

Quản lý tuyển sinh

  • Quản lý hồ sơ ứng viên:
    • Cho phép ứng viên đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ điện tử, giảm thiểu giấy tờ và thời gian xử lý.
    • Lưu trữ và quản lý thông tin chi tiết của ứng viên: thông tin cá nhân, học bạ, chứng chỉ, kết quả thi, v.v.
    • Phân loại và sắp xếp hồ sơ ứng viên theo các tiêu chí khác nhau: ngành học, điểm thi, khu vực, v.v.
    • Cung cấp công cụ tìm kiếm và lọc hồ sơ ứng viên một cách nhanh chóng và hiệu quả.
    • Quản lý các thông tin liên lạc với ứng viên.
  • Quy trình xét tuyển:
    • Thiết lập và quản lý các tiêu chí xét tuyển cho từng ngành học.
    • Tự động hóa quy trình xét tuyển dựa trên các tiêu chí đã thiết lập, giảm thiểu sai sót và đảm bảo tính công bằng.
    • Cho phép hội đồng tuyển sinh đánh giá hồ sơ ứng viên trực tuyến.
    • Tạo lập và quản lý danh sách trúng tuyển.
    • Gửi thông báo kết quả xét tuyển cho ứng viên qua nhiều kênh: email, tin nhắn, cổng thông tin trực tuyến.
    • Quản lý các quy trình phúc khảo.
    • Quản lý các quy trình nhập học.
  • Hệ thống thông tin tuyển sinh:
    • Cung cấp thông tin chi tiết về các ngành học, chương trình đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, v.v. trên cổng thông tin trực tuyến.
    • Cho phép ứng viên tra cứu thông tin về quy trình xét tuyển, kết quả thi, v.v.
    • Cung cấp các công cụ hỗ trợ ứng viên trong quá trình đăng ký và nộp hồ sơ.
  • Báo cáo và thống kê:
    • Cung cấp các báo cáo và thống kê về số lượng hồ sơ ứng viên, kết quả xét tuyển, tỷ lệ trúng tuyển, v.v.
    • Hỗ trợ ban lãnh đạo trường đưa ra các quyết định về chính sách tuyển sinh.
  • Hệ thống quản lý học tập (LMS): Cung cấp nền tảng học tập trực tuyến, quản lý bài giảng, bài tập, kiểm tra, v.v.

Hệ thống quản lý học trực tuyến

Hệ thống quản lý học trục tuyến (LMS) là một phần mềm hoặc nền tảng trực tuyến được thiết kế để tạo, phân phối, quản lý và theo dõi các hoạt động học tập. Dưới đây là chi tiết hơn về các chức năng chính của LMS:

  • Cung cấp nền tảng học tập trực tuyến:
    • Tạo môi trường học tập ảo, cho phép sinh viên truy cập tài liệu học tập, tham gia các hoạt động học tập và tương tác với giảng viên và bạn bè từ xa.
    • Hỗ trợ nhiều hình thức học tập khác nhau: học tập đồng bộ (học trực tuyến theo thời gian thực), học tập không đồng bộ (học tập theo tốc độ riêng), học tập kết hợp (kết hợp giữa học trực tuyến và học trực tiếp).
    • Cung cấp giao diện trực quan, dễ sử dụng cho cả giảng viên và sinh viên.
  • Quản lý bài giảng:
    • Cho phép giảng viên tải lên và chia sẻ các tài liệu học tập: bài giảng, video, slide thuyết trình, tài liệu tham khảo, v.v.
    • Tổ chức bài giảng theo từng chủ đề, module, khóa học.
    • Cung cấp công cụ tạo bài giảng tương tác, thu hút sự tham gia của sinh viên.
    • Cung cấp các công cụ để giảng viên có thể theo dõi sự truy cập và sử dụng tài liệu của học viên.
  • Quản lý bài tập:
    • Cho phép giảng viên giao bài tập trực tuyến, bao gồm các loại bài tập: trắc nghiệm, tự luận, bài tập nhóm, v.v.
    • Cung cấp công cụ chấm điểm và phản hồi bài tập trực tuyến.
    • Quản lý thời hạn nộp bài và theo dõi tiến độ làm bài của sinh viên.
    • Tự động chấm điểm đối với những dạng bài tập trắc nghiệm.
  • Quản lý kiểm tra:
    • Tạo và quản lý các bài kiểm tra trực tuyến, bao gồm các loại kiểm tra: trắc nghiệm, tự luận, kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra cuối kỳ, v.v.
    • Thiết lập các quy tắc kiểm tra: thời gian làm bài, số lần làm bài, v.v.
    • Tự động chấm điểm các bài kiểm tra trắc nghiệm và cung cấp báo cáo kết quả kiểm tra.
    • Cho phép giảng viên đưa ra các dạng đề thi khác nhau.
  • Tương tác và giao tiếp:
    • Cung cấp các công cụ giao tiếp trực tuyến: diễn đàn thảo luận, trò chuyện trực tuyến, email, v.v.
    • Tạo không gian tương tác giữa giảng viên và sinh viên, giữa sinh viên với nhau.
    • Hỗ trợ việc chia sẻ thông tin và tài liệu học tập giữa các thành viên trong lớp.
  • Theo dõi và đánh giá:
    • Theo dõi tiến độ học tập và kết quả học tập của từng sinh viên.
    • Cung cấp báo cáo và thống kê về hoạt động học tập của sinh viên.
    • Hỗ trợ giảng viên đánh giá hiệu quả giảng dạy và chất lượng khóa học.
    • Cho phép đánh giá về chất lượng của khóa học.
  • Các tính năng khác:
    • Tích hợp với các công cụ học tập khác: video conferencing, whiteboard, v.v.
    • Hỗ trợ học tập trên thiết bị di động.
    • Cung cấp các công cụ quản lý khóa học và người dùng.

Quản lý nhân sự

  • Quản lý hồ sơ nhân viên:
    • Lưu trữ và quản lý thông tin chi tiết của nhân viên: thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, hợp đồng lao động, v.v.
    • Quản lý các thông tin về quá trình công tác, khen thưởng, kỷ luật, v.v.
    • Cập nhật và chỉnh sửa thông tin nhân viên một cách dễ dàng.
    • Phân quyền truy cập thông tin nhân viên để đảm bảo tính bảo mật.
  • Chấm công:
    • Tự động hóa quy trình chấm công bằng nhiều hình thức: vân tay, thẻ từ, nhận diện khuôn mặt, v.v.
    • Quản lý lịch làm việc, ca làm việc, thời gian nghỉ phép, nghỉ ốm, v.v.
    • Tự động tính toán thời gian làm việc thực tế của nhân viên.
    • Tạo lập và quản lý báo cáo chấm công.
  • Tính lương:
    • Tự động tính toán lương, thưởng, phụ cấp, các khoản khấu trừ, v.v.
    • Quản lý các bảng lương, phiếu lương.
    • Tạo lập và quản lý báo cáo lương.
    • Kết nối với hệ thống tài chính để chuyển lương tự động.
  • Quản lý đào tạo và phát triển:
    • Quản lý thông tin về các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng.
    • Lập kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên.
    • Theo dõi và đánh giá kết quả đào tạo.
    • Quản lý các chứng chỉ, chứng nhận của nhân viên.
  • Quản lý đánh giá hiệu suất:
    • Thiết lập và quản lý các tiêu chí đánh giá hiệu suất làm việc.
    • Tự động hóa quy trình đánh giá hiệu suất.
    • Tạo lập và quản lý báo cáo đánh giá hiệu suất.
    • Sử dụng kết quả đánh giá để đưa ra các quyết định về khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, v.v.
  • Quản lý các chế độ phúc lợi:
    • Quản lý thông tin về các chế độ bảo hiểm, y tế, nghỉ dưỡng, v.v.
    • Tự động hóa các quy trình liên quan đến chế độ phúc lợi.
    • Cung cấp thông tin về các chế độ phúc lợi cho nhân viên.
  • Báo cáo và thống kê:
    • Cung cấp các báo cáo và thống kê về tình hình nhân sự, chấm công, lương, v.v.
    • Hỗ trợ ban lãnh đạo trường đưa ra các quyết định về quản lý nhân sự.
See also  Hệ thống quản lý tài liệu điện tử (EDMS): Vai trò và chức năng của EDMS

Quản lý nghiên cứu khoa học

  • Quản lý đề tài nghiên cứu:
    • Cho phép đăng ký và quản lý thông tin chi tiết về các đề tài nghiên cứu: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, thành viên, kinh phí, thời gian thực hiện, v.v.
    • Theo dõi tiến độ thực hiện đề tài, cập nhật các báo cáo tiến độ và kết quả nghiên cứu.
    • Quản lý việc phê duyệt và đánh giá các đề tài nghiên cứu.
    • Lưu trữ và quản lý các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
  • Quản lý công bố khoa học:
    • Lưu trữ và quản lý thông tin về các công bố khoa học của giảng viên và sinh viên: bài báo, sách, kỷ yếu hội nghị, v.v.
    • Theo dõi và thống kê số lượng và chất lượng các công bố khoa học.
    • Quản lý việc đăng ký và nộp các công bố khoa học.
    • Liên kết với các cơ sở dữ liệu khoa học để tra cứu và chia sẻ thông tin.
  • Quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học:
    • Quản lý thông tin về các hội nghị, hội thảo, seminar khoa học.
    • Quản lý việc tổ chức và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học.
    • Quản lý việc cấp phép và sử dụng các phòng thí nghiệm, trang thiết bị nghiên cứu.
  • Quản lý kinh phí nghiên cứu khoa học:
    • Quản lý việc cấp phát và sử dụng kinh phí cho các đề tài nghiên cứu.
    • Theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng kinh phí nghiên cứu.
    • Quản lý việc thanh quyết toán kinh phí nghiên cứu.
  • Báo cáo và thống kê:
    • Cung cấp các báo cáo và thống kê về hoạt động nghiên cứu khoa học của trường.
    • Hỗ trợ ban lãnh đạo trường đưa ra các quyết định về chính sách nghiên cứu khoa học.
    • Hỗ trợ việc xây dựng các thông tin cho các báo cáo định kì của các cấp quản lý.
  • Hỗ trợ hợp tác nghiên cứu:
    • Quản lý thông tin các đối tác nghiên cứu trong và ngoài nước.
    • Hỗ trợ các thủ tục hợp tác nghiên cứu.
    • Theo dõi các hoạt động hợp tác nghiên cứu.

Hệ thống thông tin liên lạc

  • Gửi thông báo:
    • Cho phép gửi thông báo hàng loạt hoặc cá nhân đến sinh viên, giảng viên và nhân viên về các sự kiện, lịch trình, thông tin quan trọng.
    • Phân loại thông báo theo đối tượng nhận: sinh viên toàn trường, sinh viên một khoa, giảng viên, nhân viên, v.v.
    • Lên lịch gửi thông báo tự động.
    • Theo dõi trạng thái gửi thông báo và xác nhận đã đọc.
  • Gửi tin nhắn:
    • Cho phép gửi tin nhắn nhanh chóng và tiện lợi đến từng cá nhân hoặc nhóm người.
    • Hỗ trợ gửi tin nhắn SMS hoặc tin nhắn qua ứng dụng di động.
    • Lưu trữ lịch sử tin nhắn.
  • Gửi email:
    • Tích hợp hệ thống email để gửi thông báo, tài liệu, thông tin cá nhân, v.v.
    • Cho phép gửi email hàng loạt hoặc cá nhân.
    • Tạo lập và quản lý danh sách email của sinh viên, giảng viên và nhân viên.
    • Theo dõi trạng thái gửi email và xác nhận đã đọc.
  • Cổng thông tin trực tuyến:
    • Cung cấp cổng thông tin trực tuyến để sinh viên, giảng viên và nhân viên truy cập thông tin cá nhân, lịch trình, thông báo, tài liệu, v.v.
    • Tích hợp các diễn đàn, nhóm thảo luận để sinh viên, giảng viên và nhân viên trao đổi thông tin và thảo luận.
    • Cung cấp các công cụ tìm kiếm và lọc thông tin.
  • Thông báo khẩn cấp:
    • Cho phép gửi thông báo khẩn cấp đến toàn bộ trường hoặc một nhóm người trong trường hợp khẩn cấp.
    • Sử dụng nhiều kênh thông báo khác nhau: tin nhắn SMS, email, thông báo trên ứng dụng di động, loa thông báo, v.v.
  • Tích hợp với các ứng dụng khác:
    • Tích hợp với các ứng dụng nhắn tin phổ biến như Zalo, Facebook Messenger, v.v.
    • Tích hợp với các ứng dụng lịch trình như Google Calendar, Microsoft Outlook, v.v.

Hệ thống quản lý trường đại học đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng một môi trường giáo dục hiện đại và hiệu quả. Việc triển khai và sử dụng hệ thống này giúp nhà trường tối ưu hóa quy trình hoạt động, nâng cao chất lượng giáo dục và tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho tất cả các bên liên quan.