Last updated on 25 October, 2024
Mục tiêu kinh doanh là những kết quả hoặc thành tựu mà một doanh nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Những mục tiêu này được thiết lập dựa trên chiến lược phát triển tổng thể của doanh nghiệp và thường liên quan đến việc tăng trưởng doanh thu, cải thiện lợi nhuận, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ, hoặc cải thiện mối quan hệ với khách hàng và nhân viên. Chuyển hóa mục tiêu kinh doanh thành chỉ tiêu KPI đòi hỏi doanh nghiệp phải dịch các mục tiêu chiến lược tổng thể thành các chỉ số đo lường cụ thể, giúp theo dõi hiệu quả và tiến độ thực hiện.
Table of Contents
ToggleMục tiêu kinh doanh là những kết quả hoặc thành tựu mà một doanh nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Những mục tiêu này được thiết lập dựa trên chiến lược phát triển tổng thể của doanh nghiệp và thường liên quan đến việc tăng trưởng doanh thu, cải thiện lợi nhuận, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ, hoặc cải thiện mối quan hệ với khách hàng và nhân viên.
Mục tiêu kinh doanh có thể bao gồm các yếu tố như:
Mục tiêu kinh doanh cần phải rõ ràng, có thể đo lường, khả thi, phù hợp với chiến lược dài hạn của công ty và có thời hạn cụ thể (SMART goals).
Tham khảo: Mục tiêu kinh doanh là gì?
Cụ thể hóa mục tiêu kinh doanh thành chỉ tiêu KPI đòi hỏi doanh nghiệp phải dịch các mục tiêu chiến lược tổng thể thành các chỉ số đo lường cụ thể, giúp theo dõi hiệu quả và tiến độ thực hiện. Dưới đây là các bước cơ bản để thực hiện:
Phương pháp này giúp chuyển đổi những mục tiêu kinh doanh trừu tượng thành chỉ tiêu KPI cụ thể, dễ dàng theo dõi và quản lý.
Trong bài viết Mục tiêu kinh doanh là gì?, chúng tôi đã đưa ra 20 ví dụ mục tiêu kinh doanh. Trong bài này, chúng ta chuyển hóa các mục tiêu kinh doanh đó thành các chỉ tiêu KPI cụ thể có thể đo lường và đánh giá được.
Dưới đây là cách chuyển đổi các mục tiêu kinh doanh thành các chỉ tiêu KPI cụ thể:
Mục tiêu kinh doanh | Chỉ tiêu KPI |
Cải thiện danh tiếng công ty và thương hiệu | – Chỉ số nhận diện thương hiệu (Brand Awareness): tỷ lệ khách hàng biết đến thương hiệu |
– Tỷ lệ đánh giá tích cực: tỷ lệ khách hàng đánh giá từ 4-5 sao trên các nền tảng | |
Xây dựng kế hoạch kinh doanh | – Tiến độ hoàn thành kế hoạch: phần trăm hoàn thành các phần kế hoạch so với thời hạn đề ra |
– Số lượng phiên bản kế hoạch được chấp nhận: số kế hoạch được ban quản trị thông qua | |
Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ | – Tỷ lệ lỗi sản phẩm/dịch vụ: tỷ lệ sản phẩm bị lỗi hoặc yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật |
– Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng: số lượng khiếu nại so với tổng số giao dịch | |
Đạt được thời gian giao hàng đúng hạn cao hơn | – Tỷ lệ giao hàng đúng hạn: phần trăm đơn hàng giao đúng thời gian cam kết |
– Thời gian trung bình giao hàng: số ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng | |
Tăng sự hài lòng của khách hàng | – Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSAT): phần trăm khách hàng đánh giá hài lòng từ 4-5 sao |
– Chỉ số khuyến nghị ròng (NPS): số lượng khách hàng sẵn sàng giới thiệu sản phẩm/dịch vụ | |
Cải thiện khả năng giữ chân khách hàng | – Tỷ lệ giữ chân khách hàng: phần trăm khách hàng quay lại mua hàng |
– Tỷ lệ mất khách hàng: tỷ lệ khách hàng không mua hàng lại sau một khoảng thời gian | |
Tăng khối lượng bán hàng | – Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: phần trăm tăng doanh thu so với kỳ trước |
– Số lượng sản phẩm bán ra: tổng số sản phẩm bán được theo kỳ | |
Tối ưu hóa giá sản phẩm và dịch vụ | – Tỷ suất lợi nhuận trên sản phẩm: lợi nhuận biên sau khi tối ưu hóa giá |
– Tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức giá: phần trăm khách hàng chấp nhận mua sản phẩm sau khi điều chỉnh giá | |
Tăng thị phần | – Tỷ lệ tăng thị phần: phần trăm tăng so với đối thủ cạnh tranh |
– Số lượng khách hàng mới: số lượng khách hàng đạt được từ các đối thủ | |
Cải thiện tỷ suất lợi nhuận | – Tỷ lệ lợi nhuận biên: phần trăm lợi nhuận trên doanh thu |
– Tỷ suất lợi nhuận gộp: tỷ lệ lợi nhuận gộp trên tổng doanh thu | |
Tăng lợi nhuận | – Lợi nhuận sau thuế: số tiền lợi nhuận sau khi trừ thuế |
– Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận: phần trăm tăng lợi nhuận qua từng kỳ | |
Phát triển khách hàng mới | – Số lượng khách hàng mới: số lượng khách hàng mới đạt được theo tháng/quý |
– Tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng: tỷ lệ khách hàng tiềm năng chuyển thành khách hàng thực tế | |
Mở rộng sang thị trường địa lý mới | – Số lượng thị trường mới: số thị trường mới được khai thác |
– Doanh thu từ thị trường mới: phần trăm doanh thu từ thị trường mới so với tổng doanh thu | |
Tiếp thị qua kênh mới | – Tỷ lệ chuyển đổi từ kênh mới: phần trăm khách hàng đến từ kênh tiếp thị mới |
– Chi phí trên mỗi khách hàng từ kênh mới: số tiền chi tiêu cho mỗi khách hàng từ kênh tiếp thị mới | |
Phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới | – Thời gian phát triển sản phẩm mới: thời gian từ ý tưởng đến khi sản phẩm ra thị trường |
– Doanh thu từ sản phẩm mới: phần trăm doanh thu đến từ sản phẩm/dịch vụ mới | |
Thực hiện chương trình phát triển nhân viên | – Tỷ lệ hoàn thành khóa học: phần trăm nhân viên hoàn thành các chương trình đào tạo |
– Tỷ lệ nhân viên được thăng tiến: số lượng nhân viên được thăng tiến sau khi hoàn thành đào tạo | |
Tăng sự hài lòng của nhân viên | – Chỉ số hài lòng của nhân viên (ESAT): phần trăm nhân viên hài lòng với môi trường làm việc |
– Tỷ lệ nghỉ việc: số lượng nhân viên rời bỏ công ty trong một kỳ nhất định | |
Giảm chi phí | – Tỷ lệ giảm chi phí hoạt động: phần trăm giảm tổng chi phí hoạt động so với kỳ trước |
– Chi phí trên mỗi sản phẩm: số tiền chi phí sản xuất/dịch vụ trên mỗi đơn vị sản phẩm | |
Thực hiện cải tiến năng suất | – Tỷ lệ tăng năng suất: phần trăm tăng sản lượng hoặc hiệu suất làm việc |
– Thời gian hoàn thành công việc trung bình: thời gian trung bình hoàn thành một tác vụ |
Việc đo lường và theo dõi các chỉ tiêu KPI này sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện các mục tiêu kinh doanh.
Tên chỉ tiêu | Mục tiêu | Đơn vị tính | Số kế hoạch | Công thức tính | Nguồn dữ liệu |
Chỉ số nhận diện thương hiệu | Cải thiện danh tiếng công ty và thương hiệu | % | 75% | (Số khách hàng biết đến thương hiệu / Tổng số khách hàng tiềm năng) * 100 | Khảo sát khách hàng, báo cáo thị trường |
Tỷ lệ đánh giá tích cực | Cải thiện danh tiếng công ty và thương hiệu | % | 85% | (Số đánh giá 4-5 sao / Tổng số đánh giá) * 100 | Các nền tảng đánh giá trực tuyến |
Tiến độ hoàn thành kế hoạch | Xây dựng kế hoạch kinh doanh | % | 100% | (Số phần kế hoạch hoàn thành / Tổng số phần kế hoạch) * 100 | Báo cáo từ phòng kế hoạch |
Tỷ lệ lỗi sản phẩm/dịch vụ | Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ | % | <5% | (Số sản phẩm lỗi / Tổng số sản phẩm cung cấp) * 100 | Báo cáo từ bộ phận kỹ thuật, dịch vụ |
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng | Cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ | % | <2% | (Số khiếu nại / Tổng số giao dịch) * 100 | Phản hồi khách hàng, dịch vụ khách hàng |
Tỷ lệ giao hàng đúng hạn | Đạt được thời gian giao hàng đúng hạn cao hơn | % | 95% | (Số đơn hàng giao đúng hạn / Tổng số đơn hàng) * 100 | Báo cáo từ bộ phận vận chuyển |
Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSAT) | Tăng sự hài lòng của khách hàng | % | 80% | (Số khách hàng hài lòng / Tổng số khách hàng phản hồi) * 100 | Khảo sát khách hàng |
Chỉ số khuyến nghị ròng (NPS) | Tăng sự hài lòng của khách hàng | Điểm số (1-10) | >7 | Số khách hàng sẵn sàng giới thiệu thương hiệu trừ đi số khách hàng không sẵn sàng | Khảo sát khách hàng |
Tỷ lệ giữ chân khách hàng | Cải thiện khả năng giữ chân khách hàng | % | 85% | (Số khách hàng quay lại mua hàng / Tổng số khách hàng) * 100 | CRM, lịch sử mua hàng |
Tỷ lệ mất khách hàng | Cải thiện khả năng giữ chân khách hàng | % | <10% | (Số khách hàng rời bỏ / Tổng số khách hàng) * 100 | CRM, lịch sử khách hàng |
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu | Tăng khối lượng bán hàng | % | 10% | (Doanh thu kỳ này – Doanh thu kỳ trước) / Doanh thu kỳ trước * 100 | Báo cáo tài chính |
Số lượng sản phẩm bán ra | Tăng khối lượng bán hàng | Sản phẩm | 50000 | Tổng số sản phẩm bán ra trong kỳ | Báo cáo bán hàng |
Tỷ suất lợi nhuận trên sản phẩm | Tối ưu hóa giá sản phẩm và dịch vụ | % | 15% | (Lợi nhuận / Chi phí sản xuất) * 100 | Báo cáo tài chính |
Tỷ lệ tăng thị phần | Tăng thị phần | % | 5% | (Thị phần kỳ này – Thị phần kỳ trước) / Thị phần kỳ trước * 100 | Báo cáo thị trường, đối thủ cạnh tranh |
Tỷ lệ lợi nhuận biên | Cải thiện tỷ suất lợi nhuận | % | 20% | (Lợi nhuận gộp / Doanh thu) * 100 | Báo cáo tài chính |
Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận | Tăng lợi nhuận | % | 12% | (Lợi nhuận kỳ này – Lợi nhuận kỳ trước) / Lợi nhuận kỳ trước * 100 | Báo cáo tài chính |
Số lượng khách hàng mới | Phát triển khách hàng mới | Khách hàng | 1000 | Tổng số khách hàng mới đạt được trong kỳ | Báo cáo bán hàng, CRM |
Số lượng thị trường mới | Mở rộng sang thị trường địa lý mới | Thị trường | 2 | Số lượng thị trường mới được khai thác | Báo cáo thị trường, kinh doanh |
Tỷ lệ chuyển đổi từ kênh mới | Tiếp thị qua kênh mới | % | 10% | (Khách hàng từ kênh mới / Tổng số khách hàng tiềm năng từ kênh mới) * 100 | Báo cáo marketing |
Thời gian phát triển sản phẩm mới | Phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ mới | Tháng | 6 tháng | Thời gian từ ý tưởng đến khi sản phẩm ra mắt | Báo cáo từ phòng R&D |
Tỷ lệ hoàn thành khóa học | Thực hiện chương trình phát triển nhân viên | % | 90% | (Số nhân viên hoàn thành khóa học / Tổng số nhân viên tham gia) * 100 | Báo cáo đào tạo, HR |
Chỉ số hài lòng của nhân viên (ESAT) | Tăng sự hài lòng của nhân viên | % | 80% | (Số nhân viên hài lòng / Tổng số nhân viên phản hồi) * 100 | Khảo sát nhân viên, HR |
Tỷ lệ giảm chi phí hoạt động | Giảm chi phí | % | 5% | (Chi phí kỳ trước – Chi phí kỳ này) / Chi phí kỳ trước * 100 | Báo cáo tài chính |
Tỷ lệ tăng năng suất | Thực hiện cải tiến năng suất | % | 10% | (Năng suất kỳ này – Năng suất kỳ trước) / Năng suất kỳ trước * 100 | Báo cáo sản xuất |
Tỷ lệ triển khai thành công | Chuyển sang một nền tảng công nghệ mới | % | 100% | (Số dự án hoàn thành / Tổng số dự án) * 100 | Báo cáo dự án, IT |
Tỷ lệ đầu tư R&D | Đầu tư cho tương lai | % | 10% | (Ngân sách R&D / Tổng ngân sách) * 100 | Báo cáo tài chính |
Tỷ lệ tăng giá trị cổ phiếu | Tăng giá trị cổ đông | % | 8% | (Giá trị cổ phiếu kỳ này – Giá trị kỳ trước) / Giá trị kỳ trước * 100 | Báo cáo tài chính, thị trường chứng khoán |
Bảng này thể hiện các chỉ tiêu KPI theo cấu trúc đơn giản với các yếu tố như tên chỉ tiêu, mục tiêu, đơn vị tính, số kế hoạch, công thức tính và nguồn dữ liệu, giúp dễ dàng theo dõi và quản lý.
Bằng lộ trình nói trên, doanh nghiệp hoàn thành chuyển đổi các mục tiêu kinh doanh thành bộ chỉ tiêu KPI để hiện thực hóa chiến lược của mình. Tuy nhiên, đối với từng doanh nghiệp cụ thể thì số lượng mục tiêu kinh doanh cần xác định dựa trên chiến lược và ưu tiên của từng giai đoạn cụ thể. Tương tự, số lượng chỉ tiêu KPI cũng cần được xác định ở mức độ phù hợp để đảm bảo tính chiến lược và trọng tâm của các chỉ tiêu sử dụng. Doanh nghiệp có thể tự xây dựng bộ chỉ tiêu KPI hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn xây dựng KPI chuyên nghiệp.
Khi doanh nghiệp cụ thể hóa các chỉ tiêu KPI cấp công ty xuống các cấp thấp hơn như bộ phận hay cá nhân, số lượng chỉ tiêu KPI sẽ tăng lên, cùng với số kỳ đánh giá. Khi đó, việc quản lý thủ công bằng giấy hoặc Excel sẽ khó đáp ứng. Đó là lúc doanh nghiệp nên cân nhăc sử dụng những phần mềm KPI chuyên nghiệp như Phần mềm KPI digiiTeamW của OOC.