KPI về nhân sự 3

BSC - KPI là cặp bài trùng
KPI nhân sự 2
10 September, 2017
Chỉ tiêu KPI
Hệ thống chỉ tiêu KPIs không chỉ đơn thuần là công cụ quản lý
12 September, 2017
Show all
BSC - KPI là cặp bài trùng

BSC - KPI là cặp bài trùng

Rate this post

Last updated on 22 May, 2024

+ KPI về giờ làm việc.

1. Tổng thời gian đi làm muộn toàn công ty:
– Bạn xem xét tổng thời gian đi muộn từng tháng, và so sánh sự tăng giảm của nó để có các biện pháp quản trị thích hợp.

2. So sánh thời gian đi làm muộn của các bộ phận
– Công thức = tổn thời gian / tổng nhân viên.
– Dựa vào chỉ số này, bạn biết rằng bộ phận nào bị mất thời gian nhiều nhất, do vậy bạn sẽ có biện pháp để hạn chế.

3. Tỷ lệ ngày nghỉ, ốm:
– Tỷ lệ ngày nghỉ, công thức = số ngày nghỉ + ốm / tổng số ngày làm việc trong tháng.
– Nếu công ty có tỷ lệ này cao, bạn cần xem xét lại các nguyên nhân để khắc phục.

+ KPI về lòng trung thành.

1. Tỷ lệ vòng quay nhân viên:
– Tỷ lệ vòng quay nhân viên = tổng số nhân viên đã tuyển / tổng số nhân viên theo kế hoạch.
– Tỷ lệ càng cao chứng tỏ vòng quay nhân viên cao, vòng đời của nhân viên thấp.
– Tỷ lệ này có thể đo lường tỷ lệ của toàn công ty, tỷ lệ của một bộ phận hay tỷ lệ theo từng chức danh.
– Với tỷ lệ theo từng chức danh, ví dụ: bạn quy định chỉ có 10 nhân viên bán hàng. Nhưng trong năm bạn đã tuyển 25 nhân viên thì tỷ lệ vòng quay là 25/10 = 2.5.

2. Tỷ lệ vòng đời nhân viên
– Tỷ lệ vòng đời của nhân viên = tổng thời gian phục vụ trong DN của tất cả nhân viên/ tổng số nhân viên doanh nghiệp đã tuyển.
– Bạn có thể tính vòng đồi cho toàn công ty và cho chức danh, cho bộ phận.
– Đối với chức danh nếu vòng đồi quá thấp điều này có thể không phải do phía công ty mà do bản chất của xã hội, ví dụ các chức danh hay làm thời vụ.
– Đối với các bộ phận, một phần có thể do cách quản lý của trưởng bộ phận dẫn đến vòng đồi của NV thấp.

See also  Khóa học Elearning - Xây dựng Hệ thống chỉ số KPI

3. Tỷ lệ nhân viên muốn ra đi:
– Công thức = Tỷ lệ nhân viên muốn ra đi/ tổng số nhân viên.
– Tỷ lệ này phản ảnh số nhân viên sẵn sàng ra đi khi có điều kiện, tuy vậy sẽ vẫn còn một bộ phận nhân viên còn lưỡng lự ra đi không nằm trong tỷ lệ này.

4. Tỷ lệ nhân viên trung thành:
– Tỷ lệ này phản ảnh tỷ lệ nhân viên luôn sẵn sàng sát cánh với doanh nghiệp cho dù bị mọi đối thủ cạnh tranh quyến rũ.
– Bạn có thể xác định số nhân viên này thông qua các cuộc phỏng vấn từ các đối thủ giả tạo từ bên ngoài.
– Nói chung, bạn nên tập trung vào đội ngũ nhân sự khung của bạn.

Ghi chú:
– Ngoài ra, chỉ số hài lòng của nhân viên cũng là một tỷ lệ rất tốt để đo lường sự trung thành và rất dễ đo lường.

+ KPI về đánh giá về năng suất nguồn nhân lực

1. Doanh số /1 nhân viên:
– Chỉ tiêu này đánh giá môt nhân viên tạo ra bao nhiêu đồng trong 1 năm.
– Chỉ tiêu này hữu ích khi đánh giá giữa các đơn vị cùng kd một sản phẩm của công ty hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh để xác định hiệu quả của nguồn nhân lực.

2. Lợi nhuận/NV
– Chỉ tiêu này cách phân tích tương tự chỉ tiêu doanh số/ nhân viên

See also  OOC cung cấp phần mềm KPI cho tập đoàn bất động sản CityLand

3. Chi phí hành chính / 1 nhân viên:
– Chi phí hành chính bao gồm: chi phí sửa và bảo trì máy tính, bàn ghế, chi phí điện nước hoặc sửa chữa các dụng cụ văn phòng
– Chi phí VPP không đưa vào loại chi phí này, nếu công ty quy định ngân sách cho từng loại VPP thì nó mang tính chất chi phí đầu tư, bạn đưa chi phí này vào chi phí trên khi bạn không quy định ngân sách và không kiểm soát được chi phí này.
– Chi phí này chỉ hữu ích khi so sánh giữa các năm hoặc các đơn vị với nhau. Ngoài ra, nếu bạn xây dựng được định mức chi phí thì bạn có khả năng sẽ kiểm soát được nó khi so sánh chi phí thực tế với định mức chi phí.

4. Năng suất:
– Chỉ tiêu này đo lường còn tùy thuộc vào loại sản phẩm dịch vụ của từng công ty. Bạn tham khảo trong phần kpi sản xuất.
– Đối với các đơn vị không tính được năng suất qua sản phẩm thì có thể tính qua doanh số của đơn vị đó. Ví dụ doanh số của toàn bộ nhà hàng thì do bộ phận phục vụ trực tiếp thực hiện.

5. Chi lương OT (lương tăng ca).
– Mức lương tăng ca của các bộ phận trong tháng và giải trình lý do liên quan.

+ KPI về an toàn lao động.

1. Tỷ lệ báo cáo an toàn lao động
– Tỷ lệ này được đo lường bằng số tai nạn lao động trong một tháng của mỗi bộ phận sản xuất.

See also  Vai trò của KPI: 10 lý do tại sao KPI lại quan trọng

2. Tỷ lệ thời gian mất mát do an toàn lao động
– Tổng thời gian mất mát của tất cả các chức danh liên quan đến 1 tai nạn lao động. Bạn tổng hợp toàn bộ thời gian mất mát lại.
– Tổng chi phí liên quan đến thời gian mất mát gồm chi phí mất đi và chi phí xử lý an toàn lao động.

3. Tỷ lệ chi phí mất do ATLD:
– Chi phí mất do an toàn lao động = số sản phẩm bị mất * đơn giá (của người liên quan) + chi phí xử lý an toàn lao động.
– Bạn theo dõi chi phí này ở các bộ phận khác nhau và so sánh theo từng tháng để có các biện pháp thích hợp.

4. Thời gian huấn luyện ATLD
– Bạn phải tính thời gian huấn luyện theo từng cá nhân và theo các hạng mục khác nhau để xem xét thời gian huấn luyện đã đủ hay chưa?

Hiện này để quản lý KPI và thực hiện các công việc liên quan đến KPI thật sự dễ dàng với phần mềm quản lý KPI online của OOC kết nối doanh nghiệp quý vị với các chuyên gia hàng đầu về triển khai KPI.

Tham khảo thêm phần mềm quản lý KPI hiệu quả cho doanh nghiệp: 

Phần mềm quản lý công việc và cộng tác – digiiTeamW